Cách sắp xếp các loại Bát Quái
Như chúng ta đã biết qua các bài trước về phép tính Bát San bằng số Lạc, có 2 loại hợp số:
A) Ngũ hành đồng loại hoặc Tương Sinh
- Hợp Số Sinh Thành là Sinh Khí
- Cùng Số là Phục Vị
- Tổng số (bỏ 10) 5 là Thiên Y
- Tổng số 10 là Diên Niên
B ) Ngũ hành tương khắc
- Tổng số 1 & 9 là Họa Hại
- Tổng số 2 & 8 là Tuyệt Mệnh
- Tổng số 3 & 7 là Ngũ Quỷ
- Tổng số 4 & 6 là Lục Sát
Trong quy tắc Thiên Can Ngũ Hóa, 5 hóa đều do sự tương tác của ngũ hành tương khắc mà Hóa. Nếu ta sắp 10 Can theo vòng tròn thì ta thấy 5 cặp Giáp-Kỷ, Ất-Canh, Bính-Tân, Đinh-Nhâm, Mậu-Quý, đều ở vị trí tương xung đối diện với nhau.
Ta lại thấy trong Tiên Thiên Bát Quái, 4 cặp Thiên-Địa, Sơn-Trạch, Lôi-Phong, Thũy-Hỏa đều là tương xung đối diện với nhau, nhưng lại hợp 10.
Tất cả các loại Bát Quái sau đây đều căn cứ theo sự thu nhập, tức nhìn từ ngoài vào trong.
Bát Quái Sinh Khí
[7][6][4]
[8][-][3]
[9][1][2]
6-1, 7-2, 8-3, 9-4 = Sinh Khí
Bát Quái Thiên Y
[9][4][7]
[3][-][2]
[8][1][6]
4-1, 9-6, 3-2, 8-7 = 5 Thiên Y
Bát Quái Họa Hại
[6][1][7]
[9][-][2]
[4][8][3]
1-8, 6-3 = 9
9-2, 4-7 = 1
1, 9 Họa Hại
Bát Quái Ngũ Quỷ
[6][1][8]
[4][-][3]
[9][2][7]
1-2, 6-7 = 3
4-3, 9-8 = 7
3, 7 Ngũ Quỷ
Bát Quái Tuyệt Mạng
[6][1][8]
[9][-][3]
[4][7][2]
1-7, 6-2 = 8
9-3, 4-8 = 2
2, 8 Tuyệt Mạng
Bát Quái Lục Sát
[9][4][8]
[1][-][3]
[6][2][7]
4-2, 9-7 = 6
1-3, 6-8 = 4
4, 6 Lục Sát